Thực đơn
Đạo quân Quan Đông Danh sách chỉ huyTư lệnh của Đạo quân Quan Đông mang hàm đại tướng lục quân. Sau đây là danh sách các tư lệnh qua các thời kỳ.
Tên | Hình | Nhiệm kỳ | Sự kiện/Kiêm nhiệm | |
---|---|---|---|---|
1 | Đại tướng Tachibana Koichirō | 1919 - 1921 | ||
2 | Đại tướng Kawai Misao | Ngày 6 tháng 1 năm 1921 - 1922 | ||
3 | Đại tướng Ono Shinobu | Ngày 10 tháng 5 năm 1922 - 1923 | ||
4 | Đại tướng Shirakawa Yoshinori | Ngày 10 tháng 10 năm 1923 - 1926 | Bị Yoon Bong-Gil đánh bom ám sát ở Thượng Hải | |
5 | Nguyên soái Mutō Nobuyoshi | Ngày 18 tháng 7 năm 1926 - 1927 | Mộ ông đặt trong chùa Gokoku-ji | |
6 | Đại tướng Murakao Chotaro | Ngày 26 thán 8 năm 1927 - 1929 | Tổ chức ám sát Trương Tác Lâm | |
7 | Đại tướng Hata Eitaro | Ngày 01 tháng 7 năm 1929 - 1930 | ||
8 | Đại tướng Hishikari Takashi | Ngày 3 tháng 6 năm 1930 - 1931 | ||
9 | Đại tướng Honjō Shigeru | Ngày 01 tháng 8 năm 1931 - 1932 | Tổ chức Sự kiện Mãn Châu | |
10 | Nguyên soái Mutō Nobuyoshi | Ngày 08 tháng 8 năm 1932 - 1933 | Chẩn đoán chết do bệnh vàng da | |
11 | Đại tướng Hishikari Takashi | Ngày 29 tháng 7 năm 1933 - 1934 | ||
12 | Đại tướng Minami Jiro | Ngày 10 tháng 12 năm 1934 - 1936 | Tổng đốc Triều Tiên | |
13 | Đại tướng Ueda Kenkichi | Ngày 06 tháng 3 năm 1936 - 1939 | Tổ chức chiến dịch Khalkhyn Gol | |
14 | Đại tướng Umezu Yoshijiro | Ngày 07 tháng 9 năm 1939 - 1944 | Từ năm 1942 đồng thời là Tổng Tư lệnh Lục quân. | |
15 | Đại tướng Yamada Otozō | 1944 - ngày 11 tháng 8 năm 1945 | Tư lệnh cuối cùng, bị Liên Xô bắt giam. | |
Tên | Hình | Từ | Đến | |
---|---|---|---|---|
1 | Thiếu tướng Hamamo Matasuke | 12 tháng 4 năm 1919 | 11 tháng 3 năm 1921 | |
2 | Thiếu tướng Fukuhara Kaya | 11 tháng 3 năm 1921 | 6 tháng 8 năm 1923 | |
3 | Thiếu tướng Kawada Akiji | 6 tháng 8 năm 1923 | 2 tháng 12 năm 1925 | |
4 | Thiếu tướng Saito Tsune | 2 tháng 12 năm 1925 | 10 tháng 8 năm 1928 | |
5 | Trung tướng Miyake Koji | 10 tháng 8 năm 1928 | 8 tháng 8 năm 1932 | |
6 | Đại tướng Koiso Kuniaki | 8 tháng 8 năm 1932 | 5 tháng 3 năm 1934 | |
7 | Đại tướng Nishio Juzo | 5 tháng 3 năm 1934 | 23 tháng 3 năm 1936 | |
8 | Đại tướng Itagaki Seishiro | 23 tháng 3 năm 1936 | 1 tháng 3 năm 1937 | |
9 | Đại tướng Tojo Hideki | 1 tháng 3 năm 1937 | 30 tháng 5 năm 1938 | |
10 | Trung tướng Isogai Rensuke | 18 tháng 6 năm 1938 | 7 tháng 9 năm 1939 | |
11 | Trung tướng Iimura Jo | 7 tháng 9 năm 1939 | 22 tháng 10 năm 1940 | |
12 | Đại tướng Kimura Heitaro | 22 tháng 10 năm 1940 | 10 tháng 4 năm 1941 | |
13 | Đại tướng Yoshimoto Teiichi | 10 tháng 4 năm 1941 | 1 tháng 8 năm 1942 | |
14 | Trung tướng Kasahara Yukio | 1 tháng 8 năm 1942 | 7 tháng 4 năm 1945 | |
15 | Trung tướng Hata Hikosaburo | 7 tháng 4 năm 1945 | 11 tháng 8 năm 1945 | |
Thực đơn
Đạo quân Quan Đông Danh sách chỉ huyLiên quan
Đạo Đạo giáo Đạo hàm Đạo Quang Đạo mộ bút ký (tiểu thuyết) Đạo đức Đạo luật cải cách và bảo vệ người tiêu dùng trên phố Wall Đạo luật Smith xét xử các lãnh đạo Đảng Cộng sản Đạo Cao Đài Đạo luật Chăm sóc sức khoẻ Mỹ năm 2017Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Đạo quân Quan Đông